Đây là sự khác biệt giữa 2 bản ô tô điện VinFast VF9, người dùng cần biết trước khi mua
VinFast VF9 là mẫu SUV điện full-size của thương hiệu ô tô Việt ra mắt khách hàng toàn cầu tại Triển lãm CES và xe đã được công bố giá bán cũng như chính thức nhận đặt hàng.
Theo hãng xe Việt, sau 48 giờ mở bán, đến nay đã có hơn 24.000 đơn đặt hàng dành cho bộ đôi VinFast VF8 và VF9, một con số kỷ lục.
Với VinFast VF9, xe sẽ được phân phối với 2 phiên bản có mức giá lần lượt như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (tỷ đồng) |
---|---|
VinFast VF9 Eco |
1,443 |
VinFast VF9 Plus |
1,571 |
Theo đó, mức chênh giữa 2 phiên bản Eco và Plus của VinFast VF9 khá cao đến 128 triệu đồng, vậy đâu là những khác biệt?
Ngoại thất VinFast VF9 Eco và Plus
Ở ngoại thất, VinFast VF9 Eco và Plus không có sự khác biệt nào với kích thước chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.120 x 2.000 x 1.721 (mm), chiều dài cơ sở xe đạt 3.150mm. Hơn nữa, mẫu xe này còn sở hữu ngoại hình đầy tương lai nhờ thiết kế mới, đèn sử dụng công nghệ LED hiện đại.
Thông số |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
5.120 x 2.000 x 1.721 |
5.120 x 2.000 x 1.721 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.150 |
3.150 |
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) |
204 |
204 |
Đèn pha |
LED Matrix |
LED Matrix |
Đèn chờ dẫn đường |
Có |
Có |
Đèn tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Điều khiển góc chiếu pha thông minh |
Có |
Có |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu sấy mặt gương |
Có |
Có |
Điều chỉnh cốp sau |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Trang bị nội thất VinFast VF9 Eco và Plus
Bước vào bên trong khoang nội thất, VinFast VF9 sở hữu không gian thoáng đãng nhờ kích thước lớn. Ở đây, người dùng bắt đầu nhận thấy những khác biệt của bản Eco và Plus đến từ tiện nghi.
Thông số |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Chất liệu bọc ghế |
Giả da |
Da thật |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 12 hướng |
Ghế lái nhớ vị trí |
Không |
Có |
Ghế lái có thông gió |
Không |
Có |
Ghế lái có sưởi |
Có |
Có |
Ghế phụ có thông gió |
Không |
Có |
Ghế phụ có sưởi |
Có |
Có |
Vô lăng có sưởi |
Có |
Có |
Hệ thống điều hòa |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Lọc không khí cabin |
HEPA 1.0 |
HEPA 1.0 |
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2: trên hộp để đồ trung tâm |
Có |
Có |
Màn hình giải trí cảm ứng |
15.6 inch |
15.6 inch |
Cổng kết nối USB loại C |
Có |
Có |
Kết nối điện thoại |
Có |
Có |
Hệ thống loa |
8 |
10 |
Đèn trang trí nội thất |
Đa màu |
Đa màu |
Cửa sổ trời toàn cảnh |
Không |
Có |
Động cơ
VinFast VF9 2022 dùng chung 2 động cơ điện loại 150 kW sản sinh công suất 402 mã lực (300KW) và mô-men xoắn cực đại 640Nm. Mẫu SUV này mất khoảng 6,5 giây để tăng tốc từ 0-100km/h.
Tốc độ tối đa duy trì 1 phút khoảng 200km/h ở cả 2 phiên bản. Khách hàng có thể tùy chọn phiên bản pin mà có phạm vi di chuyển của VF9 là 485 km hoặc 680 km mỗi lần sạc đầy.
Thông số |
VinFast VF9 Eco |
VinFast VF9 Plus |
Động cơ |
Motor x 2 (loại 150kW) |
Motor x 2 (loại 150kW) |
Công suất tối đa (kW) |
300 |
300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
640 |
640 |
Tốc độ tối đa (Km/h) duy trì 1 phút |
>200 |
>200 |
Tăng tốc 0-100Km/h (s) |
6.5 |
<6.5s |
Pin |
2 phiên bản |
2 phiên bản |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (Km) - Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) |
485 và 680 |
485 và 680 |
Thời gian nạp pin bình thường (giờ) |
<11 (11kW) |
<11 (11kW) |
Thời gian nạp pin siêu nhanh (phút) |
≤26 min./phút (10-70%) |
≤26 min./phút (10-70%) |
Dẫn động |
AWD/2 cầu toàn thời gian |
AWD/2 cầu toàn thời gian |
Ngoài những khác biệt kể trên, cả 2 phiên bản VinFast VF9 đều có gói dịch vụ ADAS gồm rất nhiều hệ thống hỗ trợ lái an toàn ở cấp độ cao. Không những vậy, mẫu SUV cỡ lớn này còn được ASEAN NCAP, EURO NCAP và cục quản lý đường cao tốc, an toàn giao thông Mỹ chứng nhận đạt 5 sao an toàn và xe có 11 túi khí.
No comments